Lịch âm tháng 4 năm 2025 - Lịch Âm 4/2025 - Lịch Vạn Niên 4/2025
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
Chủ Nhật
31
0301
4/3
Cốt
Cá Tháng Tư
02
5
Huộng
Hội Chùa Thầy
03
6
Táu
Hội Chùa Tây Phương
04
7
Cá
Quý Mão
05
8
Cáp
Lễ hội Hoa Lư
06
9
Hắp
Ất Tỵ
07
10
Hái
Giỗ Tổ Hùng Vương
08
11
Mứng
Đinh Mùi
09
12
Pớc
Mậu Thân
10
13
Cắt
Kỷ Dậu
11
14
Cốt
Lễ hội Gò Tháp
12
15
Huộng
Tân Hợi
13
16
Táu
Nhâm Tý
14
17
Cá
Quý Sửu
15
18
Cáp
Giáp Dần
16
19
Hắp
Ất Mão
17
20
Hái
Bính Thìn
18
21
Mứng
Đinh Tỵ
19
22
Pớc
Mậu Ngọ
20
23
Cắt
Kỷ Mùi
21
24
Cốt
Ngày sách Việt Nam (2014)
22
25
Huộng
Tân Dậu
23
26
Táu
Nhâm Tuất
24
27
Cá
Quý Hợi
25
28
Cáp
Giáp Tý
26
29
Hắp
Ất Sửu
27
30
Hái
Bính Dần
28
1/4
Mứng
Đinh Mão
29
2
Pớc
Mậu Thìn
30
3
Cắt
Ngày Thống nhất Đất Nước
01
0402
0503
0604
07
Ngày hoàng đạo
Ngày hắc đạo
Có ngày lễ
Ngày xuất hành trong tháng 3 âm lịch năm 2025
- 4/3 ÂM (1/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
- 5/3 ÂM (2/4 DƯƠNG) - Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 6/3 ÂM (3/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Đầu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
- 7/3 ÂM (4/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 8/3 ÂM (5/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
- 9/3 ÂM (6/4 DƯƠNG) - Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- 10/3 ÂM (7/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- 11/3 ÂM (8/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Kiếp: Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 12/3 ÂM (9/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
- 13/3 ÂM (10/4 DƯƠNG) - Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 14/3 ÂM (11/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Đầu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
- 15/3 ÂM (12/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 16/3 ÂM (13/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
- 17/3 ÂM (14/4 DƯƠNG) - Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- 18/3 ÂM (15/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- 19/3 ÂM (16/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Kiếp: Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 20/3 ÂM (17/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
- 21/3 ÂM (18/4 DƯƠNG) - Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 22/3 ÂM (19/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Đầu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.
- 23/3 ÂM (20/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 24/3 ÂM (21/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
- 25/3 ÂM (22/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 26/3 ÂM (23/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
- 27/3 ÂM (24/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Kiếp: Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 28/3 ÂM (25/4 DƯƠNG) - Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.
- 29/3 ÂM (26/4 DƯƠNG) - Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 30/3 ÂM (27/4 DƯƠNG) - Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
- 1/4 ÂM (28/4 DƯƠNG) - Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 2/4 ÂM (29/4 DƯƠNG) - Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 3/4 ÂM (30/4 DƯƠNG) - Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.